Trong buổi biểu diễn nhân dịp ngày hội dành cho đàn ông ngày 23 tháng 2, ca sĩ Sofia Rotaru trình bày bài hát “НЕБЕСА - BẦU TRỜI” của Meladze. Nhưng theo tôi, chính giọng hát của ca sĩ Sofia Rotaru ngân vang thật tuyệt vời, giọng hát của Meladze và Sofia ngân theo cách riêng của mình, hay nói cho đúng hơn tuỳ theo tâm trạng và cảm nhận của mỗi người khác nhau. Dù sao thì tôi vẫn cảm thấy Sofia Rotaru hát hay hơn, không phải vì tôi coi đất nước Ucraina là quê hương thứ hai của mình, nhưng Sofia Rotaru thật tuyệt vời, bởi vì như chị nói đây là lần đầu trong cuộc đời chị hát bài này, mà rất thành công.
НЕБЕСА
- BẦU
TRỜI “СОФИЯ РОТАРУ”
Небеса мои обетованные
Что же вы молчите опять высотою маня
Небеса мои обетованные
Нелегко пред вами стоять, так услышьте меня.
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Cớ sao anh lặng im lại vẫy gọi từ trên cao
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Chẳng dễ gì đứng trước anh, mà nghe thấy được lòng em.
Солнцем разбужела и укрытая тоненьким кружевом
Я вдыхаю его, забираю его полусонного в плен безоружия
И как без него теперь, как продлить эту краткую оттепель
Прижимаю сильней, да прибудет во мне его запах и родинка на спине.
Mặt trời đánh thức em và có lớp đăng ten che phủ
Em hít thở thấy anh, rồi bắt làm tù binh trong lúc anh còn ngái ngủ
Và giờ đây không có anh, làm sao kéo dài sự ấm áp ngắn ngủi này
Khi em bóp mạnh hơn sẽ thấy trong em mùi hương của anh và nốt ruồi trên lưng.
Но время не вернуть, а счастье слепо
Вижу твоего осколка неба
И теряются слова
Синева-нева-нева.
Nhưng thời gian không quay trở lại, còn hạnh phúc thì nhắm mắt
Em nhìn thấy mảnh vỡ bầu trời của anh
Bao lời nói như tan biết mất
Chỉ có một màu xanh thiên thanh.
Припев:
Небеса мои обетованные
Что же вы молчите опять высотою маня
Небеса мои обетованные
Нелегко пред вами стоять, так услышьте меня.
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Cớ sao anh lặng im lại vẫy gọi từ trên cao
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Chẳng dễ gì đứng trước anh, mà nghe thấy được lòng em.
Как всё неправильно и за что полюбил он тогда меня
Объяснения нет, он послан мне за десяток веков ожидания
Солнцем разбужена и укрытая тоненьким кружевом
Я вдыхаю его, забираю его полусонного в плен безоружия.
Như tất cả mọi điều chẳng đúng và vì khi anh đã yêu em
Không một lời giải thích, anh đã đến bên em sau hàng chục thế kỷ đợi chờ
Mặt trời đánh thức em và có lớp đăng ten che phủ
Em hít thở thấy anh, rồi bắt làm tù binh trong lúc anh còn ngái ngủ
Но время не вернуть, а счастье слепо
Вижу твоего осколка неба
И теряются слова
Синева-нева-нева.
Nhưng thời gian không quay trở lại, còn hạnh phúc thì nhắm mắt
Em nhìn thấy mảnh vỡ bầu trời của anh
Bao lời nói như tan biết mất
Chỉ có một màu xanh thiên thanh.
Припев.
Небеса мои обетованные
Что же вы молчите опять высотою маня
Небеса мои обетованные
Нелегко пред вами стоять, так услышьте меня.
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Cớ sao anh lặng im lại vẫy gọi từ trên cao
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Chẳng dễ gì đứng trước anh, mà nghe thấy được lòng em.
TP. Hồ Chí Minh 23.03.2011
Minh Nguyệt dịch
Небеса мои обетованные
Что же вы молчите опять высотою маня
Небеса мои обетованные
Нелегко пред вами стоять, так услышьте меня.
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Cớ sao anh lặng im lại vẫy gọi từ trên cao
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Chẳng dễ gì đứng trước anh, mà nghe thấy được lòng em.
Солнцем разбужела и укрытая тоненьким кружевом
Я вдыхаю его, забираю его полусонного в плен безоружия
И как без него теперь, как продлить эту краткую оттепель
Прижимаю сильней, да прибудет во мне его запах и родинка на спине.
Mặt trời đánh thức em và có lớp đăng ten che phủ
Em hít thở thấy anh, rồi bắt làm tù binh trong lúc anh còn ngái ngủ
Và giờ đây không có anh, làm sao kéo dài sự ấm áp ngắn ngủi này
Khi em bóp mạnh hơn sẽ thấy trong em mùi hương của anh và nốt ruồi trên lưng.
Но время не вернуть, а счастье слепо
Вижу твоего осколка неба
И теряются слова
Синева-нева-нева.
Nhưng thời gian không quay trở lại, còn hạnh phúc thì nhắm mắt
Em nhìn thấy mảnh vỡ bầu trời của anh
Bao lời nói như tan biết mất
Chỉ có một màu xanh thiên thanh.
Припев:
Небеса мои обетованные
Что же вы молчите опять высотою маня
Небеса мои обетованные
Нелегко пред вами стоять, так услышьте меня.
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Cớ sao anh lặng im lại vẫy gọi từ trên cao
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Chẳng dễ gì đứng trước anh, mà nghe thấy được lòng em.
Как всё неправильно и за что полюбил он тогда меня
Объяснения нет, он послан мне за десяток веков ожидания
Солнцем разбужена и укрытая тоненьким кружевом
Я вдыхаю его, забираю его полусонного в плен безоружия.
Như tất cả mọi điều chẳng đúng và vì khi anh đã yêu em
Không một lời giải thích, anh đã đến bên em sau hàng chục thế kỷ đợi chờ
Mặt trời đánh thức em và có lớp đăng ten che phủ
Em hít thở thấy anh, rồi bắt làm tù binh trong lúc anh còn ngái ngủ
Но время не вернуть, а счастье слепо
Вижу твоего осколка неба
И теряются слова
Синева-нева-нева.
Nhưng thời gian không quay trở lại, còn hạnh phúc thì nhắm mắt
Em nhìn thấy mảnh vỡ bầu trời của anh
Bao lời nói như tan biết mất
Chỉ có một màu xanh thiên thanh.
Припев.
Небеса мои обетованные
Что же вы молчите опять высотою маня
Небеса мои обетованные
Нелегко пред вами стоять, так услышьте меня.
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Cớ sao anh lặng im lại vẫy gọi từ trên cao
Bầu trời là lời ước nguyện của em
Chẳng dễ gì đứng trước anh, mà nghe thấy được lòng em.
TP. Hồ Chí Minh 23.03.2011
Minh Nguyệt dịch