Thứ Ba, 5 tháng 2, 2013

HЕНАВИЖУ- EM CĂM THÙ “ЛЮДМИЛА ГУРЧЕНКО И БОРИС МОИСЕЕВ”


Một bài hát rất tình cảm do cố nghệ sĩ nhân dân Liên Xô Ludmila Gurchenko trình bày cùng với Boris Moiseev những năm trước đây, xin được giới thiệu cùng các bạn. Nhiều khi từ “Ненавижу” trong tiếng Việt cũng hay được nói đến “tôi căm thù, tôi căm ghét, tôi hận đời…vì…”. Tình yêu là thế đó, nhiều khi muốn mà chẳng dám nói ra, để khi tuột mất khỏi tay rồi mới thấy nuối tiếc…Trong khi trao đổi với bạn bè trong mạng, có nhiều bạn nói rằng Boris Moiseev là một trong những ca sĩ đồng tính. Nghĩ cho cùng thời buổi này chuyện đồng tính nó trở thành bệnh hoạn của nhiều ca sĩ.
HЕНАВИЖУ- EM CĂM THÙ “ЛЮДМИЛА ГУРЧЕНКО И БОРИС МОИСЕЕВ”


На моих губах ночное небо
Это небо называлось - "Ты"
Мы друг к другу потянулись слепо
Словно одинокие цветы
Trên đôi môi em là cả bầu trời đêm
Bầu trời ấy được gọi là “Anh”
Mình đến với nhau thật mù quáng
Giống như những bông hoa cô đơn
Как песок слова пересыпая
Мы прошли по берегу реки
И душа в ожоги превращала
Каждое касание руки
Lời nói cứ như cát tuôn rơi
Mình đã đi qua dọc bờ sông
Và tâm hồn trở nên bỏng cháy
Từ mỗi điểm tiếp xúc trên bàn tay
Ненавижу за то, что ты уходишь
Ненавижу за то, что отпускаю
Ненавижу за то, что ты вернёшься
Ненавижу за то, что я прощаю
Em căm ghét vì anh ra đi
Em căm ghét vì đã buông tay ra
Em căm ghét vì anh quay trở lại
Em căm ghét vì em tha thứ cho anh.
Но окно разделит на три части
Небо обожженное грозой
И опять болит перед ненастьем
Там, где были крылья за спиной
Nhưng cửa sổ chia ra thành ba phần
Bầu trời bị thiêu cháy bởi bão dông
Lại còn đau khổ trước thời tiết xấu
Ở những nơi đôi cánh đã gấp lại rồi
Звёзды приколоченные наспех
Падают в траву из темноты
На губах остался привкус счастья
Это счастье называлось - "Ты"
Những ngôi sao vội vàng đính vào nhau
Rơi xuống đám cỏ trong bóng tối
Hương vị hạnh phúc còn lại trên đôi môi
Niềm hạnh phúc đó được gọi là “Em”
Ненавижу за то, что ты уходишь
Ненавижу за то, что отпускаю
Ненавижу за то, что ты вернёшься
Ненавижу за то, что я прощаю
Em căm ghét vì anh ra đi
Em căm ghét vì đã buông tay ra
Em căm ghét vì anh quay trở lại
Em căm ghét vì em tha thứ cho anh.
Ненавижу за то, что ты уходишь (ты уходишь)
Ненавижу за то, что отпускаю (отпускаю)
Ненавижу за то, что ты вернёшься
Ненавижу и прощаю, и прощаю
Em căm ghét vì anh ra đi (anh đi)
Em căm ghét vì đã buông tay ra (em buông tay ra)
Em căm ghét vì anh quay trở lại
Em căm ghét và em tha thứ cho anh.

TP. Hồ Chí Minh 05.02.2013
Minh Nguyệt dịch