Một bài hát rất tình cảm
do cố nghệ sĩ nhân dân Liên Xô Ludmila Gurchenko trình bày cùng với Boris
Moiseev những năm trước đây, xin được giới thiệu
cùng các bạn. Nhiều khi từ “Ненавижу” trong tiếng Việt cũng hay được nói đến “tôi căm thù, tôi căm ghét, tôi hận đời…vì…”. Tình yêu là thế đó, nhiều khi muốn mà chẳng dám nói ra,
để khi tuột mất khỏi tay rồi mới thấy nuối tiếc…Trong khi trao đổi với bạn bè
trong mạng, có nhiều bạn nói rằng Boris Moiseev là một trong những ca sĩ đồng
tính. Nghĩ cho cùng thời buổi này chuyện đồng tính nó trở thành bệnh hoạn của nhiều
ca sĩ.
HЕНАВИЖУ- EM CĂM THÙ “ЛЮДМИЛА ГУРЧЕНКО И БОРИС МОИСЕЕВ”
На моих
губах ночное небо
Это небо
называлось - "Ты"
Мы друг к
другу потянулись слепо
Словно
одинокие цветы
|
Trên đôi
môi em là cả bầu trời đêm
Bầu trời
ấy được gọi là “Anh”
Mình đến
với nhau thật mù quáng
Giống như
những bông hoa cô đơn
|
Как песок
слова пересыпая
Мы прошли
по берегу реки
И душа в
ожоги превращала
Каждое
касание руки
|
Lời nói cứ
như cát tuôn rơi
Mình đã đi
qua dọc bờ sông
Và tâm hồn
trở nên bỏng cháy
Từ mỗi
điểm tiếp xúc trên bàn tay
|
Ненавижу
за то, что ты уходишь
Ненавижу
за то, что отпускаю
Ненавижу
за то, что ты вернёшься
Ненавижу
за то, что я прощаю
|
Em căm
ghét vì anh ra đi
Em căm
ghét vì đã buông tay ra
Em căm
ghét vì anh quay trở lại
Em căm
ghét vì em tha thứ cho anh.
|
Но окно
разделит на три части
Небо
обожженное грозой
И опять
болит перед ненастьем
Там, где
были крылья за спиной
|
Nhưng cửa
sổ chia ra thành ba phần
Bầu trời
bị thiêu cháy bởi bão dông
Lại còn
đau khổ trước thời tiết xấu
Ở những
nơi đôi cánh đã gấp lại rồi
|
Звёзды
приколоченные наспех
Падают в
траву из темноты
На губах
остался привкус счастья
Это
счастье называлось - "Ты"
|
Những ngôi
sao vội vàng đính vào nhau
Rơi xuống
đám cỏ trong bóng tối
Hương vị
hạnh phúc còn lại trên đôi môi
Niềm hạnh
phúc đó được gọi là “Em”
|
Ненавижу
за то, что ты уходишь
Ненавижу
за то, что отпускаю
Ненавижу
за то, что ты вернёшься
Ненавижу
за то, что я прощаю
|
Em căm
ghét vì anh ra đi
Em căm
ghét vì đã buông tay ra
Em căm
ghét vì anh quay trở lại
Em căm
ghét vì em tha thứ cho anh.
|
Ненавижу
за то, что ты уходишь (ты уходишь)
Ненавижу
за то, что отпускаю (отпускаю)
Ненавижу
за то, что ты вернёшься
Ненавижу
и прощаю, и прощаю
|
Em căm
ghét vì anh ra đi (anh đi)
Em căm
ghét vì đã buông tay ra (em buông tay ra)
Em căm
ghét vì anh quay trở lại
Em căm
ghét và em tha thứ cho anh.
|
TP. Hồ Chí Minh 05.02.2013
Minh Nguyệt dịch