Thứ Ba, 25 tháng 12, 2012

ВОЛОГДА – VOLOGDA “ПЕСНЯРЫ”

Một bài hát về tình yêu rất tha thiết về tình cảm của chàng trai mới yêu khi đi xa, nhớ về người bạn gái của mình với lòng nóng bỏng chờ mong. Thư đi biết bao lần mà chẳng hề nhận được lấy một chữ hồi âm, làm cho chàng càng sốt ruột hơn, chỉ còn cách duy nhất là tự chàng đến với thành phố nơi có nàng đang sống để mà nhận thư trả lời. Trong bài hát cũng có từ cô gái có đôi mắt huyền, có lẽ mọi người có cảm tình nhiều với những đôi mắt đen thì phải, mắt càng sâu càng chứa chất biết bao nỗi lòng thầm kín hay chăng. Xin gửi tới tất cả các bạn đang yêu bài hát này, chúc các bạn có tình yêu thật đẹp và thơ mộng như chuyện cổ tích nhé.

ВОЛОГДА – VOLOGDA “ПЕСНЯРЫ”
Музыка: Борис Мокроусов - Слова: Михаил Матусовский


Письма, письма лично на почту ношу.
Словно, я роман с продолженьем пишу.
Знаю, знаю точно, где мой адресат
В доме, где резной палисад.
Где же моя темноглазая, где?
В Вологде-где-где-где.
В Вологде-где.
В доме, где резной палисад,
Где же моя темноглазая, где?
В Вологде-где-где-где.
В Вологде-где.
В доме, где резной палисад.
Những lá thư tự tay tôi gửi ngoài bưu điện.
Như cuốn tiểu thuyết mà tôi đang viết tiếp.
Tôi biết rõ người nhận thư ở phương nào
Chính trong ngôi nhà có hàng rào trạm trổ.
Hỡi cô gái mắt huyền của tôi nơi đâu?
Nàng đang ở Vologda
Ôi Vologda, Vologda.
Trong ngôi nhà có hàng rào trạm trổ,
Hỡi cô gái mắt huyền của tôi nơi đâu?
Nàng đang ở Vologda
Ôi Vologda, Vologda.
Trong ngôi nhà có hàng rào trạm trổ.
Шлю, я шлю я ей за пакетом пакет.
Только, только нет мне ни слова в ответ
Значит, значит надо иметь ей в виду
Сам я за ответом приду,
Что б ни случилось я к милой приду
В Вологду-гду-гду-гду.
В Вологду-гду.
Сам я за ответом приду,
Что б ни случилось я к милой приду
В Вологду-гду-гду-гду.
В Вологду-гду.
Сам я за ответом приду.
Tôi gửi cho nàng những lá thư liên tiếp.
Chỉ có điều nàng không hề viết trả lời
Có nghĩa cần phải báo cho nàng biết
Rằng tự tôi về nhận thư thôi,
Dẫu có sao tôi vẫn đến với người yêu
Về với Vologda có em ở đó.
Tôi về với Vologda.
Tự tôi đến để nhận thư thôi.
Dẫu có sao tôi vẫn đến với người yêu
Về với Vologda có em ở đó.
Tôi về với Vologda.
Tự tôi đến để nhận thư thôi.
Вижу, вижу алые кисти рябин.
Вижу, вижу дом её номер один.
Вижу, вижу сад со скамьей у ворот
Город, где судьба меня ждёт.
Вот потому-то мила мне всегда
Вологда-гда-гда-гда.
Вологда-гда
Город, где судьба меня ждёт.
Вот потому-то мила мне всегда
Вологда-гда-гда-гда.
Вологда-гда
Город, где судьба меня ждёт.
Tôi đã thấy những chùm thanh lương đỏ thắm.
Ngôi nhà nàng mang biển số một cũng thấy luôn.
Kìa khu vườn có ghế băng ngay bên cổng
Đây là thành phố mà số phận đang chờ tôi.
Chính vì thế nơi đây với tôi luôn yêu dấu
Ôi Vologda thành phố đẹp tươi.
Vologda của ta ơi
Đây là thành phố mà số phận đang chờ tôi.
Chính vì thế nơi đây với tôi luôn yêu dấu
Ôi Vologda thành phố đẹp tươi.
Vologda của ta ơi
Đây là thành phố mà số phận đang chờ tôi.
Где же моя темноглазая, где?
В Вологде-где-где-где.
В Вологде-где.
В доме, где резной палисад,
Где же моя темноглазая, где?
В Вологде-где-где-где.
В Вологде-где.
В доме, где резной палисад.
Hỡi cô gái mắt huyền của tôi nơi đâu?
Nàng đang ở Vologda
Ôi Vologda, Vologda.
Trong ngôi nhà có hàng rào trạm trổ,
Hỡi cô gái mắt huyền của tôi nơi đâu?
Nàng đang ở Vologda
Ôi Vologda, Vologda.
Trong ngôi nhà có hàng rào trạm trổ.


TP. Hồ Chí Minh 14.12.2010
Minh Nguyệt dịch