Thứ Sáu, 14 tháng 6, 2013

ШАРМАНКА- HỘP PHONG CẦM QUAY TAY “НИКОЛАЙ БАСКОВ”


 
Trong tiếng Nga “ШАРМАНКА” có nghĩa là hộp đàn phong cầm quay tay, thường được các ban nhạc đường phố biểu diễn, nó cũng là một trong những dụng cụ âm nhạc có từ lâu đời của người Italia, bên trong có thể cài đặt sẵn từ 6 đến 8 bản nhạc nào đó. Khi quay, theo thứ tự những bản nhạc này được phát ra. Giống như những chiếc hộp đựng đồ trang sức của Nga sau khi lên dây cót, mở nắp ra là phát nhạc Kachiusa hay chiều Matxcơva.

ШАРМАНКА- HỘP PHONG CẦM QUAY TAY “НИКОЛАЙ БАСКОВ”

Вернулась шарманкa, о чем то вздыхая.
Вернулась шарманка ночами рыдая,
Страдает шарманка, стирая улыбки
Рыдает шарманка с душой первой скрипки
Phong cầm vừa trở về, có điều chi than thở.
Vừa trở về sao nức nở từng đêm,
Phong cầm đau khổ xóa nụ cười tươi
Phong cầm thổn thức với tâm hồn vĩ cầm đầu tiên

Припев:
Влекут ли мечты небывалые,
Цветут ли цветы запаздалые,
Все так же рыдает шарманка
В париже она чужестранка
Có hấp dẫn hay chăng những ước mơ lạ kỳ,
Còn nở được nữa chăng những đóa hoa muộn màng,
Hộp phong cầm vẫn cứ luôn thở than
Ở đất Paris nàng là kẻ ngoại bang

Все так же шарманка о чем то жалеет
Все так же шарманка грустит и стареет
Страдает шарманка, стирая улыбки
Рыдает шарманка с душой первой скрипки
Phong cầm luôn nuối tiếc điều gì đó
Phong cầm cứ buồn bã và già nhanh
Phong cầm đau khổ xóa nụ cười tươi
Phong cầm thổn thức với tâm hồn vĩ cầm đầu tiên

Влекут ли мечты небывалые,
Цветут ли цветы запаздалые,
Все так же рыдает шарманка
В париже она чужестранка
Có hấp dẫn hay chăng những ước mơ lạ kỳ,
Còn nở được nữa chăng những đóa hoa muộn màng,
Hộp phong cầm vẫn cứ luôn thở than
Ở đất Paris nàng là kẻ ngoại bang

TP. Hồ Chí Minh 13.06.2013
Minh Nguyệt dịch.